Sa Pa (huyện)
Địa lý | |
Huyện lỵ | Thị trấn Sa Pa |
Vị trí: | Phía đông/tây/nam/bắc của tỉnh Lào Cai |
Diện tích: | 683,29[1] km² |
Số xã, thị trấn: | 01 thị trấn, 17 xã |
Dân số | |
Số dân: | 53.549 người (2009) [2] 43.600 (2005)[3] |
Mật độ: | 64 người/km² |
Thành phần dân tộc: | H'Mông 51,65% Dao 23,04% Kinh 17,91% Tày 4,74% Dáy 1,36% Xã Phó 1,06% Hoa và các dân tộc khác 0,23%[3] |
Hành chính | |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân: | |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân: | Lê Đức Luận[4] |
Bí thư Huyện ủy: | Hầu A Lềnh[5] |
Thông tin khác | |
Điện thoại trụ sở: | (84.20).3871202 |
Số fax trụ sở: | (84.20).3871662 |
Website: | egov.laocai.gov.vn |
Sa Pa là một huyện của tỉnh Lào Cai Việt Nam.
Mục lục
Tên gọi[sửa]
Từ trước đến nay, các nhà nghiên cứu về Sapa vẫn nghĩ rằng, tên gọi Sapa bắt nguồn từ chữ Chapa, tiếng Pháp có nghĩa là gò cát. Sapa là tên gọi tắt của đại úy nam tước thủy quân lục chiến Đờ-Cha-pa. Ông này, sau khi tiến công theo sông Đà lên Điện Biên, Lai Châu, Phong Thổ tiêu diệt tàn quân Thái – Mèo và quân cờ đen Lưu Vĩnh Phúc đã chiếm được những ngôi làng của người Mông - thị trấn Sapa ngày nay. Để thưởng công cho đại úy, Bộ chỉ huy đã đặt tên cho làng Mông đó là Chapa và in ấn trên bản đồ. Người Việt đọc chệch Chapa thành Sapa[6].
Vị trí địa lý[sửa]
Huyện nằm ở phía tây tỉnh Lào Cai, phía bắc là huyện Bát Xát, phía tây là huyện Phong Thổ, Than Uyên (Lai Châu), phía nam là huyện Văn Bàn, phía đông là huyện Bảo Thắng và thành phố Lào Cai.
Địa hình, khí hậu, dân cư[sửa]
Huyện Sa Pa nằm ở độ cao trung bình khoảng 1.500 m – 1.800 m. Khí hậu trên toàn huyện Sa Pa mang sắc thái của xứ ôn đới, với nhiệt độ trung bình 15-18 °C. Diện tích tự nhiên của huyện Sa Pa là 678,6 km². Dân số huyện Sa Pa hiện khoảng 38.200 người, bao gồm các dân tộc: Mông, Dao, Tày, Giáy, Xá Phó, Kinh, Hoa.
Tại ngã ba ranh giới phía tây của huyện Sa Pa với các huyện Than Uyên và Phong Thổ, trên địa bàn xã San Sả Hồ là ngọn núi Phan Xi Păng, nóc nhà của Đông Dương, cao 3143 m.
Hành chính[sửa]
Huyện Sa Pa có huyện lỵ là thị trấn Sa Pa, và các xã: Hầu Thào, Bản Phùng, Tả Phìn, Nậm Sài, Thanh Phú, Sa Pả, Lao Chải, Trung Chải, San Sả Hồ, Thanh Kim, Bản Hồ, Sử Pán, Suối Thầu, Tả Van, Bản Khoang, Tả Giàng Phình, Nậm Cang.
Tham khảo[sửa]
- ^ “Điều kiện tự nhiên huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai”. 13/3/2009. Bản gốc lưu trữ 31/10/2010.
- ^ Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ. Hà Nội, 6-2010. Biểu 2, tr.9.
- ^ a b “Dân số huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai”. 8 tháng 11 năm 2010. Bản gốc lưu trữ 31/10/2010.
- ^ Thường trực UBND huyện Sa Pa (11/08/2010)
- ^ Thường trực huyện ủy Sa Pa (11/08/2010)
- ^ http://vtc.vn/394-361151/phong-su-kham-pha/nguoi-ke-chuyen-giua-dai-ngan-hoang-lien.htm Người kể chuyện giữa đại ngàn Hoàng Liên
Liên kết ngoài[sửa]
Phương tiện liên quan tới Sa Pa tại Wikimedia Commons
|
|
|
|