Ngọc Lũ
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
								
												
				Để biết về trống đồng Ngọc Lũ, xem Ngọc Lũ I.
| Ngọc Lũ | |||
|---|---|---|---|
| Xã | |||
| Địa lý | |||
| Tọa độ: 20°31′22″B 106°4′48″Đ / 20,52278°B 106,08°ĐTọa độ: 20°31′22″B 106°4′48″Đ / 20,52278°B 106,08°Đ | |||
| Diện tích | 5,61 km²[1] | ||
| Dân số (1999) | |||
| Tổng cộng | 7798 người[1] | ||
| Mật độ | 1390 người/km² | ||
| 
 | |||
| Hành chính | |||
| Quốc gia |  Việt Nam | ||
| Tỉnh | Hà Nam | ||
| Huyện | Bình Lục | ||
| Thành lập | 1949[2] | ||
| Mã hành chính | 13519[1] | ||
Ngọc Lũ, tên Nôm là làng Chủ, là một xã thuộc huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam, Việt Nam.
Xã Ngọc Lũ có diện tích 5,61 km², dân số năm 1999 là 7798 người,[1] mật độ dân số đạt 1390 người/km².
Địa danh Ngọc Lũ được biết đến qua cỗ trống đồng tìm thấy ở ven sông xã Như Trác, huyện Nam Xang năm 1893-1894, nhưng được đem về cúng vào đình làng Ngọc Lũ. Trống này nay gọi là trống đồng Ngọc Lũ được trưng bày ở Viện Bảo tàng Lịch sử Việt Nam, Hà Nội, và được coi là bảo vật số một của Việt Nam.[3]
Chú thích[sửa]
- ^ a b c d “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
- ^ 1191/1949/NG-Q
- ^ "Giới thiệu bảo vật quốc gia 1: Trống đồng Ngọc Lũ"
Tham khảo[sửa]
| 
 | ||||||||




